ĐIỀU KHOẢN SỬ DỤNG DỊCH VỤ

(Kèm theo Thỏa thuận cung cấp dịch vụ số:010722/BD/NEO-SBH/HDKT)

Tại Văn phòng Công ty Cổ Phần Thanh Toán Neochúng tôi gồm có:

BÊN CUNG CẤP : CÔNG TY CỔ PHẦN THANH TOÁN NEO
Giấy CNĐKDN : 0314363533 do Sở Kế hoạch & Đầu tư TP.HCM, ngày cấp: 20/04/2017
Địa chỉ trụ sở chính : Văn phòng 02, Tầng 8, Tòa nhà Pearl Plaza, Số 561A Điện Biên Phủ, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh
Đại diện pháp luật : Bà Nguyễn Thị Huỳnh Linh               Chức vụ: Giám đốc
Điện thoại : 028 7300 7955                                

 

Sau đây xin gọi tắt là Bên A nhằm nhất quán với nội dung thỏa thuận cung cấp dịch vụ đã ký với Sổ Bán Hàng (Bên B)

Và,

BÊN SỬ DỤNG

Là thành viên bao gồm các thương nhân, tổ chức, cá nhân đang sử dụng nền tảng của Sổ Bán Hàng phục vụ cho hoạt động kinh doanh, thương mại hợp pháp theo qui định của pháp luật. Sau đây xin gọi tắt là Người Bán Hàng

Người Bán Hàng phải đọc hết các điều khoản sử dụng dịch vụ bao gồm Phí Dịch Vụ, qui trình đối soát và quyết toán, chính sách hoàn hủy giao dịch theo qui định của pháp luật tại văn bản này,trước khi bắt đầu sử dụng dịch vụ, cụ thể:

I. DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN

Điều 1: Phạm vi Dịch Vụ

1.1. Bên A đồng ý cung cấp cho Người bán hàng sử dụng Dịch Vụ do Bên A được cấp phép theo quy định. Dịch Vụ của Bên A cho phép Khách Hàng thực hiện Giao Dịch thương mại điện tử, thanh toán hóa đơn điện tử và các thanh toán điện tử khác tại Kênh Giao Dịch trực tuyến bằng nhiều hình thức, bao gồm nhưng không giới hạn như sử dụng Thẻ/tài khoản ngân hàng/ví điện tử hoặc sử dụng ứng dụng do tổ chức phát hành cung cấp quét mã QR để thanh toán.

1.2. Người bán hàng được sử dụng Dịch Vụ của Bên A tại các Website/Ứng dụng là Kênh Giao Dịch trực tuyến được mô tả tại Thỏa thuận cho các dịch vụ sau:

a. Dịch vụ cổng thanh toán bằng Mobile Banking của tổ chức phát hành trên nền tảng của bên B

b. Dịch vụ cổng thanh toán bằng Thẻ ngân hàng nội địa / Thẻ Quốc Tế trên nền tảng của bên B

Điều 2: Phí Dịch Vụ

2.1. Biểu phí Dịch Vụ

a. Chi phí kết nối: Miễn phí

b. Chi phí duy trì và bảo trì dịch vụ: Miễn phí

c. Với sự hỗ trợ thông tin của gói dịch vụ của Bên A bao gồm giải pháp dịch vụ thanh toán theo Thỏa thuận này, Người bán hàng sẽ chịu trách nhiệm về mức phí Dịch Vụ do Bên A cung ứng đối với mỗi Giao Dịch được Ghi nhận thành công tương ứng với phương tiện thanh toán/tài khoản theo Biểu phí Dịch Vụ như sau:

Dịch vụ cung cấp

Mức phí (đã bao gồm VAT)

Thanh toán qua

Ví điện tử NeoX

0.88%/ Giá trị giao dịch thành công

Thanh toán qua

Thẻ ATM ngân hàng nội địa

0.88%/ Giá trị giao dịch thành công

Thanh toán qua

Ứng dụng mobile banking

0.88%/ Giá trị giao dịch thành công

Thanh toán qua

Thẻ Quốc Tế Visa / Mastercard

2.4%/ Giá trị giao dịch thành công + 2.200 vnđ

Thanh toán qua

Thẻ Quốc Tế JCB / AMEX / UnionPay

3.52%/ Giá trị giao dịch thành công + 2.200 vnđ

d. Phí dịch vụ thu trên mỗi giao dịch của khách hàng  và được khấu trừ trực tiếp vào phần doanh thu đối soát bên A trả cho Người bán hàng.

e. Phí dịch vụ miễn phí chỉ áp dụng cho các giao dịch mua bán hàng hóa giữa người bán hàng và khách hàng 

(Chính sách miễn phí áp dụng tới hết ngày 14/02/2023)

Các giao dịch thu nợ vẫn áp dụng phí dịch vụ như trong thỏa thuận.

Nếu phát sinh các giao dịch nghi ngờ, gian lận thì người bán phải có trách nhiệm hoàn trả lại toàn bộ phần phí dịch vụ được ưu đãi từ NeoPay

f. Đối với thẻ Quốc tế (Visa/MasterCard/JCB/AMEX/UnionPay):

Miễn phí cho 10 giao dịch đầu tiên mỗi tháng, giá trị giao dịch tối đa là 5.000.000 vnd / giao dịch (Chính sách miễn phí áp dụng tới hết ngày 14/02/2023)

Từ giao dịch thứ 11 mỗi tháng, phí giao dịch theo loại thẻ bằng 2.4% hoặc 3.52% / giá trị giao dịch thành công + 2.200 vnđ

Đối với giao dịch lớn hơn 5.000.000 vnd, phí giao dịch theo loại thẻ bằng 2.4% hoặc 3.52% / giá trị giao dịch thành công + 2.200 vnđ

 

2.2. Điều chỉnh Biểu phí Dịch Vụ

Mức phí nêu trên là không thay đổi trong suốt thời hạn Phụ lục này trừ trường hợp các Bên ký kết Phụ lục điều chỉnh phí.

Điều 3: Thanh toán

Các Bên thống nhất lựa chọn phương thức thanh toán (bằng cách đánh dấu [x] vào ô trống như bên dưới:

3.1. Bên A thực hiện thanh toán cho Người bán hàng theo phương thức chuyển khoản đến tài khoản ngân hàng:

a. Thông tin tài khoản

  • Chủ tài khoản:
  • Số tài khoản:
  • Tên ngân hàng:
  • Chi nhánh/VPGD:

b. Bên A và Người Bán Hàng sẽ thực hiện đối soát, thanh toán theo quy định tại Thỏa thuận, Điều II. Đối soát và thanh toán. Bên A được miễn trừ trách nhiệm trong trường hợp Người bán hàng không nhận được khoản thanh toán đúng hạn do bất khả kháng, lỗi từ phía ngân hàng, hệ thống thanh toán liên ngân hàng, hay các nguyên nhân khách quan khác mà Bên A đã thông báo cho Người bán hàng và được Người bán hàng chấp thuận.

c. Trường hợp vào ngày thanh toán, tổng số tiền mà Bên A phải thanh toán cho Người bán hàng nhỏ hơn 50.000 VND (Năm mươi nghìn đồng), Bên A sẽ thanh toán gộp vào (các) lần thanh toán kế tiếp để đảm bảo số tiền thanh toán trong một lần tối thiểu là 50.000 VND (Năm mươi nghìn đồng).

3.2. Thanh toán vào ví điện tử của Người bán hàng được mở tại Bên A:

a. Thông tin ví điện tử

  • Chủ ví điện tử:
  • Số giấy tờ đăng ký ví:
  • Loại giấy tờ:

b. Hai Bên sẽ thực hiện đối soát, thanh toán theo quy định tại Thỏa thuận, Điều II. Đối soát và thanh toán. Bên A được miễn trừ trách nhiệm trong trường hợp Người bán hàng không nhận được khoản thanh toán đúng hạn do bất khả kháng, lỗi từ phía ngân hàng, hệ thống thanh toán liên ngân hàng, hay các nguyên nhân khách quan khác mà Bên A đã thông báo cho Người bán hàng và được Người bán hàng chấp thuận.

c. Trường hợp vào ngày thanh toán, tổng số tiền mà Bên A phải thanh toán cho Người bán hàng nhỏ hơn 50.000 VND (Năm mươi nghìn đồng), Bên A sẽ thanh toán gộp vào (các) lần thanh toán kế tiếp để đảm bảo số tiền thanh toán trong một lần tối thiểu là 50.000 VND (Năm mươi nghìn đồng).

II. ĐỐI SOÁT VÀ THANH TOÁN

Điều 1: Thời gian đối soát

1.1. Vào Ngày làm việc T+1 (“Ngày đối soát”), Người Bán Hàng truy cập vào Công Cụ Quản Lý Giao Dịch để lấy dữ liệu chi tiết Giao Dịch phát sinh trong Phiên Giao Dịch T và đối chiếu với dữ liệu Giao Dịch do ứng dụng Sổ Bán Hàng ghi nhận được.

1.2. Dữ liệu đối soát bao gồm dữ liệu phát sinh đơn hàng của Người Bán Hàng được xử lý bằng hình thức thanh toán do Bên A cung cấp. Các hình thức thanh toán bao gồm: thanh toán bằng ví điện tử, bằng thẻ/tài khoản ngân hàng (bao gồm cả Thẻ nội địa và Thẻ quốc tế).

Điều 2: Quy trình đối soát và thanh toán

2.1. Nếu hai bên đồng ý với dữ liệu đối soát, Bên A sẽ tiến hành chuyển tiền doanh thu thu hộ cho bên B vào ngày T + 3 sau khi đã cấn trừ phần Phí dịch vụ của bên A

2.2. Trong trường hợp bên A không thể thanh toán theo thỏa thuận ngày T + 3 thì bên A có trách nhiệm thông báo và phối hợp xử lý cùng Người Bán Hàng tùy theo tình huống phát sinh thực tế. Hai bên trên tinh thần thiện chí và hợp tác với các tình huống phát sinh này.

2.3. Trong trường hợp có chênh lệch số liệu đối soát thì hai Bên phải tiến hành đối soát lại chi tiết số liệu. Nếu hai Bên đã đối soát chi tiết mà không tìm ra nguyên nhân thì tiến hành đàm phán, thống nhất và quyết định số liệu cuối cùng dựa trên tinh thần thiện chí hợp tác.

Điều 3: Xử lý sai lệch

Các sai lệch xảy ra trong các trường hợp sau:

3.1. Giao Dịch được Ghi nhận thành công tại hệ thống của Bên A nhưng Người Bán Hàng không ghi nhận Giao Dịch và chưa cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho Khách Hàng: Bên A hoàn tiền cho Khách Hàng.

3.2. Giao Dịch được ghi nhận thành công tại hệ thống của Sổ Bán Hàng nhưng không được Ghi nhận thành công tại hệ thống của Bên A:

a. Nếu Người Bán Hàng đã cung cấp hàng hóa dịch vụ cho Khách Hàng: hai Bên phối hợp truy thu tiền của Khách Hàng. Trường hợp không truy thu được tiền của Khách Hàng: hai Bên sẽ kiểm tra dữ liệu Giao Dịch để xác định nguyên nhân lỗi, lỗi của Bên nào thì Bên đó chịu trách nhiệm.

b. Nếu Người Bán Hàng chưa cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho Khách Hàng: Người Bán Hàng ngừng cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho Khách Hàng.

3.3. Hai Bên đều ghi nhận Giao Dịch nhưng nội dung các trường trong Giao Dịch không hoàn toàn trùng khớp (như thời gian, số tiền, tình trạng Giao Dịch): hai Bên sẽ phối hợp kiểm tra bản ghi Giao Dịch và các chứng từ liên quan (như thực tế giá trị hàng hóa dịch vụ đã cung cấp, số tiền Khách Hàng bị trừ thực tế) nhằm xác định lỗi và thống nhất về kết quả xác minh cuối cùng để cập nhật các trường thông tin có liên quan.

Điều 4: Tổng hợp phí và phát hành hóa đơn

4.1. Chu kỳ tổng hợp phí là khoảng thời gian từ 00:00:00 giờ ngày đầu tiên của tháng tới 23:59:59 giờ ngày cuối cùng của tháng.

4.2. Trong vòng 10 (mười) Ngày làm việc đầu tiên của Chu kỳ tổng hợp phí T+1, Bên A có trách nhiệm xuất hóa đơn phần phí dịch vụ đã cấn trừ cho Người Bán Hàng.

III. GIAO DỊCH NGHI NGỜ, TRA SOÁT VÀ KHIẾU NẠI

Điều 1: Giao Dịch Nghi Ngờ

1.1. Giao Dịch Nghi Ngờ được định nghĩa theo quy định tại

1.2. Quy trình xử lý Giao Dịch Nghi Ngờ

  • Bước 1Phát hiện Giao Dịch Nghi Ngờ

Trong vòng 05 (năm) giờ làm việc kể từ thời điểm tự phát hiện hoặc nhận được thông tin Giao Dịch Nghi Ngờ, Người Bán Hàng phải thông báo cho Bên A qua Đầu mối liên hệ theo từng Dịch Vụ được quy định tại Phụ Lục tương ứng của Thỏa thuận.

  • Bước 2Xác minh Giao Dịch Nghi Ngờ

Bên A sẽ gửi đề nghị xác minh Giao Dịch Nghi Ngờ đến Người Bán Hàng và/hoặc TCPHT/TCTT trong vòng 05 (năm) giờ làm việc kể từ thời điểm phát hiện hoặc tiếp nhận thông tin Giao Dịch Nghi Ngờ.Trong vòng 05 (năm) giờ làm việc kể từ thời điểm phát hiện hoặc nhận được thông báo của Bên A, Người Bán Hàng phải nhanh chóng thực hiện:

i) Tạm dừng cung cấp hàng hóa, dịch vụ đến Khách Hàng với các Giao Dịch Nghi Ngờ chưa cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Người Bán Hàng thông báo đến Khách Hàng về việc tạm dừng cung cấp hàng hóa, dịch vụ để hạn chế tra soát, khiếu nại. Bên B phải chịu mọi rủi ro phát sinh đối với việc tiếp tục cung cấp hàng hóa, dịch vụ đến Khách Hàng trong các Giao Dịch Nghi Ngờ, và

ii) Cung cấp cho Bên A thông tin tình trạng cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo từng Giao Dịch nghi ngờ và bộ chứng từ của từng Giao Dịch Nghi Ngờ như quy định tại Điều 8 của Thỏa thuận.

Bước 3: Xử Lý Giao Dịch Nghi Ngờ

Bên A sẽ thông báo kết quả xác minh về Giao Dịch Nghi Ngờ đến cho Người Bán Hàng (nếu có) trong vòng 01 (một) Ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận kết quả từ TCPH/TCTT để Người Bán Hàng làm căn cứ xử lý đối với các Giao Dịch Nghi Ngờ.

1.3. Đối với các Giao Dịch Nghi Ngờ có kết quả xác nhận là Giao Dịch gian lận, giả mạo từ TCPH/TCTT/TCTQT/TCCM: Người Bán Hàng phải thực hiện hủy việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ và Hoàn trả cho Khách Hàng trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Bên A.

1.4. Đối với các Giao Dịch Nghi Ngờ không được xác nhận là Giao Dịch gian lận, giả mạo trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Người Bán Hàng gửi đề nghị xác minh: Người Bán Hàng phải ngay lập thức tiếp tục thực hiện giao hàng hóa, dịch vụ đến Khách Hàng theo quy định.

1.5. Kết quả xác minh theo quy định Điều này không khẳng định Giao Dịch nghi ngờ là hoàn toàn hợp lệ và Người Bán Hàng không được miễn trách nhiệm bồi hoàn theo quy định của Thỏa thuận và Phụ Lục tương ứng.

Điều 2: Tra soát, khiếu nại

2.1. Quy định chung về tiếp nhận tra soát, khiếu nại

a. Các Bên liên quan có trách nhiệm tiếp nhận yêu cầu tra soát – khiếu nại từ Khách Hàng và xử lý, phản hồi kết quả theo quy định đã thống nhất tại Phụ lục này.

b. Yêu cầu tra soát – khiếu nại hợp lệ là những yêu cầu được gửi trong vòng 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày phát sinh giao dịch có yêu cầu tra soát – khiếu nại.

c. Trong trường hợp một trong các Bên nhận được yêu cầu tra soát – khiếu nại từ phía Khách Hàng không thuộc phạm vi đơn vị mình giải quyết sẽ chuyển tiếp yêu cầu của Khách Hàng sang đơn vị phụ trách xử lý.

d. Các yêu cầu tra soát – khiếu nại liên quan đến PTTT (nếu có), thời gian tiếp nhận và xử lý tra soát – khiếu nại sẽ theo quy định của TCTT và TCPHT

2.2. Quy trình tra soát, khiếu nại từ Khách Hàng:

2.3. Mô tả quy trình

TT

Nội dung thực hiện

Đơn vị

Thời gian

BƯỚC 1

Nhận thắc mắc/ khiếu nại:

Tiếp nhận và phản hồi thông tin đã tiếp nhận khiếu nại dưới các hình thức: văn bản, e-mail, điện thoại, webchat … hoặc trực tiếp tại các điểm giao dịch của mỗi Bên.

Bên A, Bên B,

Người Bán Hàng

Trong thời gian hỗ trợ Khách hàng của các Bên.

Phản hồi đã tiếp nhận chậm nhất là 04 (bốn) giờ làm việc, kể từ thời điểm tiếp nhận.

BƯỚC 2

Phân loại thắc mắc/khiếu nại:

Sau khi Bên tiếp nhận nhận thắc mắc/khiếu nại từ Khách hàng:

– Đối với những nội dung trả lời được ngay thì tiến hành trả lời Khách hàng.

– Trong trường hợp thắc mắc/khiếu nại vượt phạm vi giải quyết, Bên tiếp nhận có trách nhiệm chuyển các thông tin sang Bên có liên quan qua email hoặc có thể điện thoại trước, email sau trong trường hợp khẩn cấp.

 

Bên A, Bên B,

Người Bán Hàng

Trong vòng 24 (hai mươi bốn) giờ kể từ khi nhận được thông tin khiếu nại.

BƯỚC 3

Tra soát thắc mắc/khiếu nại:

Bên tiếp nhận có trách nhiệm phân tích, tra soát, thuyết minh các thắc mắc/khiếu nại nhận được.

Bên A, Bên B,

Người Bán Hàng

 

Chậm nhất là 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận được thắc mắc/khiếu nại.

BƯỚC 4

Trả lời thắc mắc/khiếu nại:

Đơn vị tiếp nhận tra soát thắc mắc/khiếu nại gửi trả lời bằng văn bản hoặc theo hình thức Khách hàng yêu cầu.

 

Bên A, Bên B

 

 

Chậm nhất là 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận được kết quả tra soát thắc mắc/khiếu nại.

BƯỚC 5

Đánh giá mức độ hài lòng:

– Nhân Viên Dịch Vụ Khách Hàng thăm dò, tìm hiểu mức độ hài lòng của Khách hàng đối với nội dung trả lời. Nếu Khách hàng đồng ý và thỏa mãn với các nội dung trả lời, chuyển sang Bước 06.

– Nếu KH chưa đồng ý với các nội dung trả lời, quay lại Bước 02 để tiến hành giải quyết thắc mắc/khiếu nại.

Bên A, Bên B

 

 

Thực hiện ngay sau khi giải quyết xong và Khách hàng chấp nhận.

BƯỚC 6

Kết thúc:

Thực hiện tổng hợp, lưu trữ và báo cáo định kỳ.

Bên A, Bên B

 

IV. HOÀN TRẢ, ĐÒI BỒI HOÀN

Điều 1: Hoàn trả

1.1. Quy định chung:

a. Bên A và Người Bán Hàng cam kết tuân thủ chính sách Hoàn trả theo quy định tại văn bản này, trường hợp một bên có thay thế chính sách hoàn trả phải thông báo cho Bên còn lại để tiến hành trao đổi, chỉnh sửa văn bản này. Chính sách hoàn trả phải được niêm yết công khai trên Website/Ứng dụng của mỗi bên.

b. Việc Hoàn trả phải được thực hiện dựa trên thông tin của Giao Dịch tương ứng đó, bao gồm nhưng không giới hạn thông tin đơn hàng, người thanh toán, giá trị thanh toán và các thông tin liên quan đến Giao Dịch phải Hoàn trả theo quy định.

c. Việc thực hiện Hoàn trả cho Khách Hàng phải tuân thủ theo quy định tại văn bản này, Người Bán Hàng cam kết không thực hiện Hoàn trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản hoặc hình thức khác.

1.2. Quy trình Hoàn trả:

Bước 1: Người Bán Hàng gửi yêu cầu hoàn tiền cho Khách Hàng thông qua Công Cụ Quản Lý Giao Dịch hoặc phương thức khác ở từng thời điểm theo quy định của Bên A.

Bước 2: Bên A nhận yêu cầu và xem xét giải quyết trong thời gian từ 7 – 30 ngày làm việc kể từ ngày có yêu cầu. Trường hợp đủ điều kiện hoàn tiền, hai bên sẽ phối hợp giải quyết và hoàn tiền cho Khách Hàng theo quy định.

Bước 3: Bên A thực hiện khấu trừ trực tiếp giá trị Hoàn trả đủ điều kiện vào tài khoản thanh tiếp theo của Bên A cho Người Bán Hàng; hoặc Bên A sẽ yêu cầu Người Bán Hàng chuyển khoản cho Bên A để thực hiện Hoàn trả theo quy định.

Điều 2: Bồi hoàn

2.1. Bên A có quyền từ chối tạm ứng thanh toán và/hoặc thu hồi một phần hoặc toàn bộ giá trị Giao Dịch đã tạm ứng cho Người Bán Hàng trong các trường hợp sau:

a. Giao Dịch Gian Lận, Giả Mạo hoặc bị Chủ thẻ khiếu nại là gian lận hoặc giả mạo.

b. Giao Dịch không được chuẩn chi cấp phép hoặc các thông tin do ĐVCNT cung cấp khi xin cấp phép không chính xác.

c. Người Bán Hàng không chứng minh được Chủ thẻ có thực hiện Giao Dịch hoặc không thể cung cấp cho Bên A bản gốc hoặc bản sao rõ ràng các chứng từ liên quan đến Giao Dịch.

d. Giao Dịch đã được Bên A tạm ứng thanh toán cho Người Bán Hàng nhưng sau đó bị TCPHT từ chối không thanh toán cho Bên A, mặc dù Bên A đã thực hiện đúng tất cả các nghĩa vụ của mình theo quy định trong văn bản này.

e. Chủ thẻ đang có tranh chấp về Giao Dịch thanh toán.

f. TCPHT khiếu nại và không thanh toán thẻ cho Giao Dịch thẻ.

g. Người Bán Hàng bằng cách này hay cách khác không tuân thủ các quy định trong văn bản này cũng như các quy định khác bằng văn bản của Bên A (nếu có).

2.2. Người Bán Hàng cam kết thanh toán cho Bên A: toàn bộ số tiền đòi bồi hoàn trong các trường hợp được quy định tại Điều 2.1 Phụ Lục này, các khoản phí do TCPHT thu trong trường hợp tỷ lệ Giao Dịch tra soát, khiếu nại của Người Bán Hàng vượt quá quy định của TCPHT cùng các khoản phí phát sinh khác (nếu có). Theo đó, Bên A được phép ghi nợ lại tài khoản Người Bán Hàng hoặc khấu trừ vào khoản thanh toán tạm ứng tiếp theo của Bên B hoặc nộp tiền mặt cho Bên A để thanh toán toàn bộ số tiền phải bồi hoàn đó.

2.3. Thời hạn tạm hoãn thanh toán theo quy định của Bên A phù hợp với quy định của pháp luật và /hoặc quy định, thông lệ của TCPHT, tối đa là 180 ngày kể từ ngày Giao Dịch được thực hiện.

2.4. Quyền đòi bồi hoàn của Bên A có thể kéo dài khi cả hai bên đang đàm phán để giải quyết tranh chấp và tồn tại ngay cả khi Hợp Đồng đã chấm dứt.

V. KÊNH TIẾP NHẬN VÀ XỦ LÝ KHIẾU NẠI

Người bán hàng có thể liên hệ Bên A khi cần sự giúp đỡ, hỗ trợ hoặc giải quyết các vấn đề khiếu nại thông qua các kênh liên hệ cụ thể như sau:

Hotline: 1900 633 864

Email: cskh@neopay.vn

TÔI ĐÃ ĐỌC CÁC ĐIỀU KHOẢN DỊCH VỤ NÀY VÀ ĐỒNG Ý VỚI TẤT CẢ CÁC ĐIỀU KHOẢN NHƯ TRÊN CŨNG NHƯ BẤT KỲ ĐIỀU KHOẢN NÀO ĐƯỢC CHỈNH SỬA SAU NÀY. BẰNG CÁCH BẤM NÚT “ĐỒNG Ý” KHI ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TRUNG GIAN THANH TOÁN DO CÔNG TY CỔ PHẦN THANH TOÁN NEO HỢP TÁC CÙNG NỀN TẢNG SỔ BÁN HÀNG CUNG CẤP DỊCH VỤ. TÔI HIỂU RẰNG GIÁ TRỊ CỦA NÚT “ĐỒNG Ý” TƯƠNG TỰ NHƯ CHỮ KÝ TÔI KÝ BẰNG TAY.

 

Cập nhật ngày 17/01/2023 & điều khoản phí dịch vụ (Điều 2.1) sẽ bắt đầu áp dụng từ ngày 15/02/2023